Thứ Ba, 19 tháng 5, 2020

"CHỦ TỊCH" LÀ AI? (bản gốc)

Chúng ta thường hiểu/ dùng từ chủ xị với nghĩa “chủ của một buổi nhậu” vì yếu tố xị gợi nhớ đến tổ hợp xị rượu, làm xị. Nhưng sẽ khá bất ngờ nếu ta biết chủ xị mang nghĩa rộng hơn và nó chính là chủ tịch.

Chủ tịch âm Bắc Kinh là “zhǔ xí”. Nó theo chân người Hoa đến nước ta, vào tiếng Việt và dần được đọc thành “chủ xị”. Chủ xị phổ biến trong phương ngữ Nam Bộ. Theo nhiều nhà nghiên cứu, có lẽ từ này ra đời tại Đàng Trong thời các chúa Nguyễn, thời kỳ mà nhiều người Hoa đến xin định cư, lập nghiệp tại đây.

Chủ xị vốn là chủ tịch. Vậy thì chủ tịch là ai? Từ điển tiếng Việt định nghĩa đây là “người đứng đầu lãnh đạo một cơ quan làm việc theo chế độ hội đồng”, “người điều khiển một cuộc họp; chủ tọa” và là “người đứng đầu nhà nước trong một số nước cộng hòa dân chủ” (Hoàng Phê chủ biên, 1997, tr.174). Nhưng từ đâu chủ tịch lại mang nghĩa trên?

Trong tiếng Hán, chủ (bộ chủ) nghĩa là “người chủ, người đứng đầu”; tịch (bộ cân) là “cái chiếu”. Ban đầu, chủ tịch là “người ngồi ở vị trí đầu của chiếc chiếu”, “người chủ của một buổi tiệc” rồi dần mở rộng nghĩa như được dùng hiện nay. Các tổ hợp chiếu dưới, chiếu trên, ngồi chiếu dưới, ngồi chiếu trên trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ văn hóa trải chiếu họp bàn, dự tiệc và có tương quan với chữ tịch vừa nên trên.

Cũng cần nói thêm, tiệc (như trong ăn tiệc, bữa tiệc, tiệc cưới, tiệc tùng) trong tiếng Việt vốn có gốc Hán và bắt nguồn từ chính chữ tịch trong chủ tịch. Về nghĩa, tịch ngoài nghĩa “chiếc chiếu” (như trúc tịch là “chiếu tre”) còn mang nghĩa “tiệc, bàn tiệc” (như tửu tịch là “tiệc rượu”). Mối quan hệ giữa chiếc chiếu và bữa tiệc trong văn hóa xưa (và cả nay) thì chúng ta đã rõ.

Còn về âm, giữa /-ich/ và /-iêc/ là mối quan hệ ngữ âm lịch sử. Hai vần này có thể dễ dàng chuyển hóa cho nhau, như đã thấy trong nhiều trường hợp: bích [thảo] ~ [cỏ] biếc; [đơn] chích ~ [đơn] chiếc; [khả] tích ~ [đáng] tiếc

ThS PHẠM TUẤN VŨ
Đăng trên mục "Chữ & Nghĩa", báo Bình Định ngày 19.5.2020


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét